Cho hàm số y=x^3+3x+m, với m là tham số thực . Biết giá trị lớn nhất của hàm số trên [0,1]=4. Chọn khẳng định đúng a)m thuộc (2,6) b) m thuộc (-5,0) c) m thuộc (-2,2) d) m thuộc (6,10)
Biết giá trị lớn nhất của hàm số y=2mx+1/m-x trên đoạn [2,3] là 1/3 chọn khẳng định đúng a) m thuộc (-7,4) b) m thuộc (-1,1) c) m thuộc (0,4) d) m thuộc (-4,-1)
Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn 0 < a < b < c < d và hàm số y = f(x). Biết hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên [ 0 ; d ] . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. M + m = f(b) + f(a)
B. M + m = f(d) + f(c)
C. M + m = f(0) + f(c)
D. M + m = f(0) + f(a)
Cho hàm số y = x − m 2 x + 8 với m là tham số thực. Giả sử m 0 là giá trị dương của tham số m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn 0 ; 3 bằng − 3. Giá trị m 0 thuộc khoảng nào trong các khoảng cho dưới đây?
A. 20 ; 25 .
B. 5 ; 6 .
C. 6 ; 9 .
D. 2 ; 5 .
Cho hàm số y = x - m 2 x + 8 với m là tham số thực. Giả sử m 0 là giá trị dương của tham số m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0;3] bằng -3. Giá trị m 0 thuộc khoảng nào trong các khoảng cho dưới đây?
A. (20;25)
B. (5;6)
C. (6;9)
D. (2;5)
Chọn D
* Tập xác định
* Ta có
suy ra hàm số đã cho đồng biến trên đoạn [0;3].
Do đó
* Theo yêu cầu bài toán ta có:
Gọi A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + m với m là tham số thực khác 0. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để trọng tâm tam giác OAB thuộc đường thẳng 3x + 3y - 8 = 0.
A. m = 5
B. m = 2
C. m = 6
D. m = 4
Đầu tiên, ta cần tìm điểm cực trị của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + m. Điều kiện cần và đủ để x_0 là điểm cực trị của hàm số y = f(x) là f’(x_0) = 0 và f’'(x_0) ≠ 0.
Ta có f’(x) = 3x^2 - 6x và f’'(x) = 6x - 6.
Giải phương trình f’(x) = 0, ta được x_1 = 0 và x_2 = 2. Kiểm tra điều kiện thứ hai, ta thấy f’‘(0) = -6 ≠ 0 và f’'(2) = 6 ≠ 0 nên x_1 = 0 và x_2 = 2 là hai điểm cực trị của hàm số.
Vậy, A = (0, f(0)) = (0, m) và B = (2, f(2)) = (2, 4 - m).
Trọng tâm G của tam giác OAB có tọa độ (x_G, y_G) = (1/3 * (x_A + x_B + x_O), 1/3 * (y_A + y_B + y_O)) = (2/3, 1/3 * (m + 4)).
Để G thuộc đường thẳng 3x + 3y - 8 = 0, ta cần có 3 * (2/3) + 3 * (1/3 * (m + 4)) - 8 = 0. Giải phương trình này, ta được m = 2.
Vậy, đáp án là B. m = 2.
Cho hàm số: y=(m-1)x+3 (với m là tham số).
a) Xác định m biết M(1;4) thuộc đồ thị của hàm số trên.
b) Vẽ đồ thị của hàm số trên với m=2.
\(a,M\left(1;4\right)\in y=\left(m-1\right)x+3\)
\(\Rightarrow4=\left(m-1\right).1+3\Rightarrow m=2\)
\(b,\) Với \(m=2\Rightarrow y=\left(2-1\right)x+3\Rightarrow y=x+3\)
Cho hàm số f x = x - m 2 x + 8 với m là tham số thực. Giả sử x 0 là giá trị dương của tham số m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0;3] bằng -3. Giá trị m 0 thuộc khoảng nào trong các khoảng cho dưới đây?
A. (2;5)
B. (1;4)
C. (6;9)
D. (20;25)
Cho hàm số f ( x ) = x - m 2 x + 8 với m là tham số thực. Giả sử m0 là giá trị dương của tham số m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0;3] bằng -3. Giá trị m0 thuộc khoảng nào trong các khoảng cho dưới đây?
A. (2;5)
B. (1;4)
C. (6;9)
D. (20;25)
a) Để đồ thị 2 hàm số đã cho cắt nhau thì:
\(m-1\ne3-m\Leftrightarrow m\ne2\)
Vậy khi m\(\ne\)2 thì đồ thị của hai hàm số đã cho cắt nhau
b) Khi m=0 ta đc hàm số y = -x+2 và y=3x -2
* hàm số y=-x +2, cho x =0 thì y=2 => A(0;2)
, cho y=0 thì x=2 => B(2;0)
*Hàm số y =3x-2, cho x=0 thì y= -2 => C(0;-2)
cho y=0 thì x=2/3 => D(2/3; 0)